Luật Thuế là gì? chương trình học chi tiết

Luật Thuế là một bộ luật quy định về các nguyên tắc, quy trình và biện pháp thực hiện nghĩa vụ thuế của các tổ chức, cá nhân và cơ quan nhà nước liên quan đến thuế. Luật Thuế có vai trò quan trọng trong việc điều tiết hoạt động kinh tế – xã hội, bảo đảm ngân sách nhà nước và thực hiện công bằng xã hội.

Để hiểu rõ hơn về Luật Thuế, chúng ta cần nắm được các khái niệm cơ bản sau:

– Thuế là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước theo quy định của pháp luật, dựa trên việc sử dụng tài sản, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ hoặc thu nhập của họ.
– Đối tượng chịu thuế là các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật Thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Cơ quan thuế là cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý thuế, thực hiện việc thu, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
– Mức thuế là tỷ lệ phần trăm hoặc số tiền cố định được áp dụng để tính số tiền phải nộp của mỗi loại thuế.
– Cơ sở tính thuế là giá trị hoặc số lượng của tài sản, hàng hóa, dịch vụ hoặc thu nhập được xác định theo quy định của từng loại thuế để áp dụng mức thuế.
– Kỳ tính thuế là khoảng thời gian được quy định để tính số tiền phải nộp của mỗi loại thuế. Kỳ tính thuế có thể là năm, quý, tháng, tuần, ngày hoặc đợt.
– Kỳ nộp thuế là khoảng thời gian được quy định để các đối tượng chịu thuế phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế. Kỳ nộp thuế có thể là năm, quý, tháng, tuần, ngày hoặc theo yêu cầu của cơ quan thuế.

Luật Thuế gồm 13 chương và 129 điều, bao gồm các nội dung chung và các nội dung riêng về từng loại thuế. Các loại thuế được quy định trong Luật Thuế bao gồm:

– Thuế giá trị gia tăng (VAT): là loại thuế áp dụng cho việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam hoặc hàng hóa nhập khẩu. Mức thuế VAT hiện nay là 0%, 5%, 10% và 20% tùy theo loại hàng hóa, dịch vụ.
– Thuế tiêu thụ đặc biệt (TDTB): là loại thuế áp dụng cho một số hàng hóa, dịch vụ có tính chất xa xỉ hoặc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, môi trường và an ninh xã hội. Mức thuế TDTB dao động từ 10% đến 150% tùy theo loại hàng hóa, dịch vụ.
– Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): là loại thuế áp dụng cho thu nhập của các tổ chức kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam hoặc có thu nhập từ nguồn Việt Nam. Mức thuế TNDN hiện nay là 20% đối với hầu hết các tổ chức kinh doanh và có một số ưu đãi đặc biệt đối với một số lĩnh vực, khu vực.
– Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): là loại thuế áp dụng cho thu nhập của các cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam hoặc có thu nhập từ nguồn Việt Nam. Mức thuế TNCN hiện nay là từ 5% đến 35% tùy theo mức thu nhập và có một số khoản miễn, giảm thuế theo quy định.
– Thuế nhà thầu: là loại thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc Việt Nam có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam nhưng không có cơ sở kinh doanh thường xuyên tại Việt Nam. Mức thuế nhà thầu hiện nay là từ 1% đến 10% tùy theo loại hoạt động kinh doanh.
– Thuế tài nguyên: là loại thuế áp dụng cho việc khai thác các loại tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ Việt Nam. Mức thuế tài nguyên hiện nay là từ 1% đến 40% tùy theo loại tài nguyên.
– Thuế bảo vệ môi trường: là loại thuế áp dụng cho việc sản xuất, nhập khẩu một số hàng hóa gây ô nhiễm môi trường như xăng dầu, than, HCFC, túi ni lông, xe máy. Mức thuế bảo vệ môi trường hiện nay là từ 300 đồng đến 4.000 đồng tùy theo loại hàng hóa.
– Thuế sử dụng đất: là loại thuế áp dụng cho việc sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân trên lãnh thổ Việt Nam. Mức thuế sử dụng đất hiện nay phụ thuộc vào vị trí, diện tích, mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng của đất.
– Thuế xuất nhập khẩu: là loại thuế áp dụng cho việc xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa qua biên giới Việt Nam. Mức thuế xuất nhập khẩu hiện nay phụ thuộc vào danh mục hàng hóa và các cam kết quốc tế của Việt Nam.

Viết một bình luận