Hướng Dẫn Chi Tiết về Bảo Hiểm Xã Hội cho Lao Động Bên Thứ Ba tại Việt Nam ()
Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết về bảo hiểm xã hội (BHXH) cho lao động bên thứ ba tại Việt Nam, bao gồm các định nghĩa, quy định pháp luật, trách nhiệm của các bên liên quan, thủ tục tham gia, mức đóng, quyền lợi được hưởng và các vấn đề thường gặp.
I. Định Nghĩa và Khái Niệm
1. Lao động bên thứ ba:
Là người lao động làm việc cho một doanh nghiệp (gọi là “doanh nghiệp sử dụng lao động”) thông qua một đơn vị trung gian (gọi là “doanh nghiệp cho thuê lại lao động” hoặc “doanh nghiệp cung ứng dịch vụ lao động”).
Mối quan hệ lao động bao gồm ba bên: người lao động, doanh nghiệp sử dụng lao động và doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động.
Khác biệt với lao động trực tiếp: Lao động trực tiếp ký hợp đồng lao động trực tiếp với doanh nghiệp sử dụng lao động và chịu sự quản lý trực tiếp của doanh nghiệp đó.
2. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động/Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ lao động:
Là đơn vị có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động/cung ứng dịch vụ lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng lao động với người lao động và trả lương, bảo hiểm cho người lao động.
Cung cấp lao động cho doanh nghiệp sử dụng lao động theo một hợp đồng dịch vụ.
3. Doanh nghiệp sử dụng lao động:
Sử dụng lao động do doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động cung cấp để thực hiện công việc.
Có trách nhiệm quản lý, giám sát công việc của người lao động.
Thanh toán phí dịch vụ cho doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động.
4. Bảo hiểm xã hội (BHXH):
Là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.
Bao gồm các chế độ: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
II. Quy Định Pháp Luật Liên Quan
Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014:
Quy định chung về quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động trong việc tham gia BHXH.
Bộ luật Lao động năm 2019:
Quy định về hợp đồng lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động, bao gồm cả lao động cho thuê lại.
Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP:
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH:
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH:
Hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
III. Trách Nhiệm của Các Bên Liên Quan
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động/Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ lao động:
Ký kết hợp đồng lao động:
Ký hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động theo quy định của pháp luật.
Đăng ký tham gia BHXH:
Thực hiện thủ tục đăng ký tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động.
Đóng BHXH:
Chịu trách nhiệm đóng BHXH cho người lao động theo quy định của pháp luật, bao gồm cả phần đóng của người sử dụng lao động và phần trừ vào lương của người lao động.
Khai trình và nộp hồ sơ:
Khai trình đầy đủ, chính xác thông tin về người lao động và nộp hồ sơ BHXH cho cơ quan BHXH.
Giải quyết chế độ BHXH:
Thực hiện các thủ tục giải quyết các chế độ BHXH cho người lao động khi đủ điều kiện.
Cung cấp thông tin:
Cung cấp đầy đủ thông tin về quyền lợi và nghĩa vụ BHXH cho người lao động.
Chấp hành kiểm tra, thanh tra:
Chấp hành việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan BHXH.
2. Doanh nghiệp sử dụng lao động:
Cung cấp thông tin:
Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về công việc, điều kiện làm việc, và các yếu tố khác liên quan đến người lao động cho doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động.
Đảm bảo an toàn lao động:
Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người lao động trong quá trình làm việc.
Phối hợp giải quyết:
Phối hợp với doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền lợi của người lao động, bao gồm cả BHXH.
Thanh toán phí dịch vụ:
Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động theo hợp đồng dịch vụ.
3. Người lao động:
Cung cấp thông tin:
Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân cho doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động để thực hiện thủ tục tham gia BHXH.
Thực hiện nghĩa vụ đóng BHXH:
Đồng ý để doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động trích tiền lương để đóng BHXH theo quy định.
Tuân thủ quy định:
Tuân thủ quy định về BHXH và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Yêu cầu giải quyết chế độ:
Yêu cầu doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động giải quyết các chế độ BHXH khi đủ điều kiện.
Kiểm tra thông tin:
Kiểm tra thông tin về quá trình tham gia BHXH của mình.
IV. Thủ Tục Tham Gia BHXH
1. Đăng ký tham gia BHXH lần đầu:
Hồ sơ:
Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS).
Bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân của người lao động.
Bản sao hợp đồng lao động.
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan BHXH.
Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan BHXH cấp huyện/tỉnh nơi doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động đặt trụ sở chính, hoặc nộp online qua Cổng Dịch vụ công BHXH Việt Nam.
Thời hạn:
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng lao động.
2. Điều chỉnh thông tin BHXH:
Khi có thay đổi về thông tin cá nhân:
(Ví dụ: thay đổi họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân) cần làm thủ tục điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH.
Hồ sơ:
Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS), bản sao giấy tờ chứng minh sự thay đổi (ví dụ: giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, quyết định thay đổi thông tin).
Nộp hồ sơ:
Tương tự như thủ tục đăng ký tham gia BHXH lần đầu.
3. Báo tăng, báo giảm lao động:
Báo tăng:
Khi có lao động mới tham gia BHXH.
Báo giảm:
Khi lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc chuyển đi.
Hồ sơ:
Danh sách lao động báo tăng/giảm (Mẫu D02-TS).
Nộp hồ sơ:
Tương tự như thủ tục đăng ký tham gia BHXH lần đầu.
V. Mức Đóng BHXH
Tổng mức đóng:
32% trên quỹ tiền lương tháng đóng BHXH.
Phân bổ:
Người lao động:
8% (trừ vào lương).
Hưu trí và tử tuất: 8%
Doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động:
24%
Ốm đau, thai sản: 3%
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 0.5% (có thể điều chỉnh tùy thuộc vào ngành nghề)
Hưu trí và tử tuất: 14%
Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
Bảo hiểm y tế: 3% (nộp cho cơ quan BHXH, sau đó chuyển cho cơ quan BHYT)
Tiền lương tháng đóng BHXH:
Là mức lương, các khoản phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được ghi trong hợp đồng lao động. Cần lưu ý rằng tiền lương đóng BHXH không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
VI. Quyền Lợi Được Hưởng từ BHXH
1. Chế độ ốm đau:
Điều kiện hưởng:
Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh.
Có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh về việc nghỉ việc để chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau.
Mức hưởng:
Tính theo tỷ lệ % của tiền lương tháng đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Thời gian hưởng: Tùy thuộc vào số ngày nghỉ và số năm đóng BHXH.
2. Chế độ thai sản:
Điều kiện hưởng:
Lao động nữ mang thai.
Lao động nữ sinh con.
Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi.
Lao động nam có vợ sinh con.
Mức hưởng:
Tiền trợ cấp một lần khi sinh con.
Tiền lương trong thời gian nghỉ thai sản (thường là 6 tháng).
Tiền trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau sinh.
3. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
Điều kiện hưởng:
Bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.
Có kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa về mức suy giảm khả năng lao động.
Mức hưởng:
Tiền trợ cấp một lần hoặc hàng tháng tùy thuộc vào mức suy giảm khả năng lao động.
Tiền trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau điều trị.
Được hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh, phục hồi chức năng.
4. Chế độ hưu trí:
Điều kiện hưởng:
Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật (tuổi nghỉ hưu năm 2024 là 61 tuổi đối với nam và 56 tuổi 4 tháng đối với nữ, sau đó tăng dần theo lộ trình).
Có đủ số năm đóng BHXH tối thiểu (thường là 20 năm).
Mức hưởng:
Tính theo tỷ lệ % của tiền lương bình quân tháng đóng BHXH.
Được hưởng lương hưu hàng tháng.
5. Chế độ tử tuất:
Điều kiện hưởng:
Người lao động qua đời.
Người đang hưởng lương hưu qua đời.
Mức hưởng:
Tiền mai táng phí.
Trợ cấp tuất hàng tháng hoặc một lần cho thân nhân.
6. Bảo hiểm thất nghiệp:
Điều kiện hưởng:
Chấm dứt hợp đồng lao động.
Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.
Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.
Mức hưởng:
Tính theo tỷ lệ % của tiền lương bình quân tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Thời gian hưởng: Tùy thuộc vào số tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp.
VII. Các Vấn Đề Thường Gặp và Giải Pháp
1. Doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động chậm đóng BHXH:
Hậu quả:
Ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động (không được hưởng chế độ BHXH khi cần).
Giải pháp:
Người lao động có quyền khiếu nại đến doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động.
Báo cáo đến cơ quan BHXH để yêu cầu can thiệp.
Khởi kiện ra tòa án nếu cần thiết.
2. Doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động không đăng ký tham gia BHXH cho người lao động:
Hậu quả:
Người lao động không được bảo vệ về mặt BHXH.
Giải pháp:
Yêu cầu doanh nghiệp thực hiện việc đăng ký tham gia BHXH.
Báo cáo đến cơ quan BHXH, Thanh tra Lao động để được giải quyết.
3. Thông tin trên sổ BHXH không chính xác:
Hậu quả:
Ảnh hưởng đến việc hưởng các chế độ BHXH sau này.
Giải pháp:
Yêu cầu doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động điều chỉnh thông tin.
Cung cấp giấy tờ chứng minh thông tin chính xác cho cơ quan BHXH.
4. Khó khăn trong việc làm thủ tục hưởng chế độ BHXH:
Giải pháp:
Liên hệ với bộ phận nhân sự của doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động để được hướng dẫn.
Liên hệ trực tiếp với cơ quan BHXH để được hỗ trợ.
Tham khảo các thông tin hướng dẫn trên website của BHXH Việt Nam.
5. Tranh chấp về tiền lương làm căn cứ đóng BHXH:
Giải pháp:
Rà soát lại hợp đồng lao động và các thỏa thuận khác liên quan đến tiền lương.
Thương lượng với doanh nghiệp để thống nhất mức tiền lương đóng BHXH.
Khiếu nại đến cơ quan Thanh tra Lao động nếu không đạt được thỏa thuận.
VIII. Kết Luận
Việc tham gia BHXH là quyền lợi và nghĩa vụ của cả người lao động và người sử dụng lao động. Đối với lao động bên thứ ba, việc đảm bảo quyền lợi BHXH càng trở nên quan trọng, đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa doanh nghiệp cho thuê lại/cung ứng dịch vụ lao động, doanh nghiệp sử dụng lao động và người lao động. Việc hiểu rõ các quy định pháp luật, thủ tục tham gia, mức đóng và quyền lợi được hưởng sẽ giúp người lao động bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình, đồng thời giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và xây dựng môi trường làm việc lành mạnh. Bài viết này cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về BHXH cho lao động bên thứ ba tại Việt Nam. Người lao động và doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật các quy định mới nhất của pháp luật để đảm bảo tuân thủ và bảo vệ quyền lợi của mình.