Mạng giáo dục việc làm edunet xin chào các bạn! Để bạn có một hướng dẫn chi tiết và đầy đủ về quy định trả lương và phúc lợi cho lao động bên thứ ba, tôi sẽ xây dựng một tài liệu chi tiết với cấu trúc rõ ràng, bao gồm các khía cạnh pháp lý, thực tiễn và các vấn đề thường gặp.
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VỀ QUY ĐỊNH TRẢ LƯƠNG VÀ PHÚC LỢI CHO LAO ĐỘNG BÊN THỨ BA
Mục lục
1. Giới thiệu
1.1. Mục đích của hướng dẫn
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Định nghĩa các khái niệm liên quan
2. Cơ sở pháp lý
2.1. Bộ luật Lao động
2.2. Luật Việc làm
2.3. Luật Bảo hiểm xã hội
2.4. Các văn bản hướng dẫn thi hành
3. Xác định mối quan hệ lao động
3.1. Phân biệt lao động bên thứ ba với các hình thức khác
3.2. Các yếu tố xác định mối quan hệ lao động
3.3. Hợp đồng lao động với lao động bên thứ ba
4. Quy định về tiền lương
4.1. Nguyên tắc trả lương
4.2. Mức lương tối thiểu vùng
4.3. Xây dựng thang lương, bảng lương
4.4. Hình thức trả lương
4.5. Kỳ hạn trả lương
4.6. Các khoản khấu trừ lương
4.7. Trả lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
4.8. Tiền lương ngừng việc
5. Quy định về phúc lợi
5.1. Các loại phúc lợi bắt buộc
5.1.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)
5.1.2. Bảo hiểm y tế (BHYT)
5.1.3. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
5.1.4. Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ, BNN)
5.2. Các loại phúc lợi không bắt buộc
5.2.1. Thưởng
5.2.2. Phụ cấp
5.2.3. Các khoản hỗ trợ khác
5.3. Quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
5.3.1. Thời giờ làm việc bình thường
5.3.2. Thời giờ làm thêm
5.3.3. Nghỉ lễ, tết
5.3.4. Nghỉ phép năm
5.3.5. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
6. Trách nhiệm của các bên
6.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp thuê lại lao động
6.2. Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
6.3. Trách nhiệm của người lao động
7. Quản lý và báo cáo
7.1. Hồ sơ, chứng từ liên quan đến tiền lương, phúc lợi
7.2. Báo cáo sử dụng lao động
7.3. Thanh tra, kiểm tra
8. Giải quyết tranh chấp
8.1. Các hình thức tranh chấp thường gặp
8.2. Quy trình giải quyết tranh chấp
8.3. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp
9. Các vấn đề thường gặp và giải pháp
9.1. Xác định đúng đối tượng lao động bên thứ ba
9.2. Xây dựng hợp đồng lao động phù hợp
9.3. Đảm bảo tuân thủ các quy định về tiền lương, phúc lợi
9.4. Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện
10.
Kết luận
10.1. Tóm tắt các nội dung chính
10.2. Khuyến nghị
Nội dung chi tiết
1. Giới thiệu
1.1. Mục đích của hướng dẫn:
Cung cấp thông tin chi tiết, đầy đủ và cập nhật về các quy định pháp luật liên quan đến việc trả lương và phúc lợi cho lao động bên thứ ba tại Việt Nam.
Hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức và người lao động hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình, từ đó đảm bảo tuân thủ pháp luật và xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định.
Hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc xây dựng chính sách tiền lương, phúc lợi phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện thực tế của doanh nghiệp.
Giúp người lao động bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình trong quá trình làm việc.
1.2. Đối tượng áp dụng:
Doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động bên thứ ba (doanh nghiệp thuê lại lao động).
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
Người lao động làm việc theo hình thức lao động bên thứ ba.
Các cơ quan quản lý nhà nước về lao động.
Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Định nghĩa các khái niệm liên quan:
Lao động bên thứ ba:
Người lao động được doanh nghiệp cho thuê lại lao động (bên thứ nhất) thuê để làm việc cho một doanh nghiệp khác (bên thứ hai), chịu sự điều hành của bên thứ hai nhưng vẫn duy trì quan hệ lao động với bên thứ nhất.
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động:
Doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, có chức năng cung cấp lao động cho các doanh nghiệp khác.
Doanh nghiệp thuê lại lao động:
Doanh nghiệp sử dụng lao động do doanh nghiệp cho thuê lại lao động cung cấp.
Tiền lương:
Khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận.
Phúc lợi:
Các khoản hỗ trợ, đãi ngộ mà người sử dụng lao động cung cấp cho người lao động ngoài tiền lương, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao động.
2. Cơ sở pháp lý
2.1. Bộ luật Lao động:
Bộ luật Lao động là văn bản pháp lý cao nhất điều chỉnh các vấn đề liên quan đến lao động, bao gồm cả lao động bên thứ ba.
Các quy định quan trọng trong Bộ luật Lao động liên quan đến lao động bên thứ ba bao gồm:
Quy định về hợp đồng lao động (Điều 13-50)
Quy định về tiền lương (Điều 90-105)
Quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (Điều 106-115)
Quy định về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất (Điều 116-132)
Quy định về bảo hiểm xã hội (Điều 168-185)
Quy định về an toàn, vệ sinh lao động (Điều 133-150)
Quy định về giải quyết tranh chấp lao động (Điều 186-204)
Quy định về cho thuê lại lao động (Điều 52-58)
2.2. Luật Việc làm:
Luật Việc làm quy định về chính sách hỗ trợ việc làm, bảo hiểm thất nghiệp và các vấn đề liên quan đến thị trường lao động.
Các quy định quan trọng trong Luật Việc làm liên quan đến lao động bên thứ ba bao gồm:
Quy định về bảo hiểm thất nghiệp (Chương III)
Quy định về dịch vụ việc làm (Chương II)
2.3. Luật Bảo hiểm xã hội:
Luật Bảo hiểm xã hội quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội, bao gồm bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm ốm đau, thai sản, bảo hiểm thất nghiệp.
Các quy định quan trọng trong Luật Bảo hiểm xã hội liên quan đến lao động bên thứ ba bao gồm:
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (Điều 2)
Các chế độ bảo hiểm xã hội (Chương II)
Mức đóng, phương thức đóng bảo hiểm xã hội (Chương III)
Giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (Chương IV)
2.4. Các văn bản hướng dẫn thi hành:
Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Xác định mối quan hệ lao động
3.1. Phân biệt lao động bên thứ ba với các hình thức khác:
Lao động chính thức:
Người lao động ký hợp đồng lao động trực tiếp với doanh nghiệp và chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của doanh nghiệp.
Lao động thời vụ:
Người lao động được thuê để thực hiện công việc có tính chất tạm thời, không thường xuyên.
Lao động khoán:
Người lao động được trả tiền theo sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành.
Lao động dịch vụ:
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho một doanh nghiệp khác, trong đó người lao động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thực hiện công việc theo hợp đồng dịch vụ.
Điểm khác biệt của lao động bên thứ ba:
Người lao động có quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động, nhưng làm việc tại doanh nghiệp thuê lại lao động và chịu sự điều hành của doanh nghiệp thuê lại lao động.
3.2. Các yếu tố xác định mối quan hệ lao động:
Sự thỏa thuận:
Có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương, điều kiện làm việc.
Sự quản lý, điều hành:
Người lao động chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
Tính chất công việc:
Công việc do người lao động thực hiện là một phần trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động.
Trả lương:
Người lao động được trả lương theo thỏa thuận.
Cung cấp trang thiết bị, công cụ:
Người sử dụng lao động cung cấp trang thiết bị, công cụ làm việc cho người lao động.
3.3. Hợp đồng lao động với lao động bên thứ ba:
Hình thức:
Hợp đồng lao động với lao động bên thứ ba phải được lập thành văn bản.
Nội dung:
Hợp đồng lao động phải có đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật, bao gồm:
Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và người lao động.
Công việc và địa điểm làm việc.
Thời hạn của hợp đồng.
Tiền lương, hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
Lưu ý:
Hợp đồng lao động với lao động bên thứ ba phải ghi rõ người lao động được cho thuê lại để làm việc cho doanh nghiệp nào, ở vị trí công việc nào.
4. Quy định về tiền lương
4.1. Nguyên tắc trả lương:
Trả lương ngang nhau cho những người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Trả lương đúng thời hạn, đúng số lượng.
Trả lương trực tiếp cho người lao động, trừ trường hợp người lao động ủy quyền cho người khác nhận lương.
Không được phân biệt đối xử về tiền lương đối với lao động bên thứ ba so với lao động chính thức của doanh nghiệp thuê lại lao động khi thực hiện công việc có giá trị như nhau.
4.2. Mức lương tối thiểu vùng:
Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình thường, nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.
Mức lương tối thiểu vùng được quy định theo từng vùng, căn cứ vào điều kiện kinh tế – xã hội của từng vùng.
Doanh nghiệp phải trả lương cho người lao động ít nhất bằng mức lương tối thiểu vùng, không phân biệt lao động bên thứ ba hay lao động chính thức.
Mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh hàng năm theo quy định của Chính phủ.
4.3. Xây dựng thang lương, bảng lương:
Doanh nghiệp phải xây dựng thang lương, bảng lương để làm cơ sở trả lương cho người lao động.
Thang lương, bảng lương phải được xây dựng trên cơ sở các yếu tố như:
Mức độ phức tạp của công việc.
Trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp của người lao động.
Trách nhiệm của người lao động.
Điều kiện làm việc.
Thang lương, bảng lương phải được công khai cho người lao động biết.
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện thực tế của doanh nghiệp.
4.4. Hình thức trả lương:
Trả lương theo thời gian: Trả lương theo giờ, ngày, tuần, tháng.
Trả lương theo sản phẩm: Trả lương theo số lượng sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành.
Trả lương khoán: Trả lương theo một khoản tiền nhất định cho một công việc nhất định.
Hình thức trả lương phải được thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
4.5. Kỳ hạn trả lương:
Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận, nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.
Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần.
Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, lương khoán thì được trả lương theo thỏa thuận; nếu công việc phải thực hiện trong nhiều tháng thì hàng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm.
Doanh nghiệp phải trả lương đúng kỳ hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
4.6. Các khoản khấu trừ lương:
Doanh nghiệp chỉ được khấu trừ lương của người lao động trong các trường hợp sau:
Bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị, tài sản của doanh nghiệp.
Nộp thuế thu nhập cá nhân.
Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Các khoản khấu trừ khác theo quy định của pháp luật.
Mức khấu trừ lương không được vượt quá 30% tiền lương tháng của người lao động sau khi đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
4.7. Trả lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm:
Người lao động làm thêm giờ được trả lương như sau:
Vào ngày thường, ít nhất bằng 150% tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường.
Vào ngày nghỉ hàng tuần, ít nhất bằng 200% tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường.
Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường.
Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương làm thêm giờ, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc làm vào ban ngày.
4.8. Tiền lương ngừng việc:
Trong trường hợp ngừng việc do lỗi của người sử dụng lao động, thì người lao động được trả đủ tiền lương.
Trong trường hợp ngừng việc do lỗi của người lao động thì người lao động không được trả lương; trường hợp này, người lao động phải bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp ngừng việc do sự kiện bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc do di dời địa điểm sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
5. Quy định về phúc lợi
5.1. Các loại phúc lợi bắt buộc:
5.1.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH):
Bảo hiểm xã hội là chế độ bảo hiểm nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
Ốm đau
Thai sản
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Hưu trí
Tử tuất
Mức đóng bảo hiểm xã hội:
Người lao động đóng 8% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Người sử dụng lao động đóng 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất; 3% vào quỹ ốm đau, thai sản; 0.5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động do mình quản lý.
5.1.2. Bảo hiểm y tế (BHYT):
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc do Nhà nước tổ chức thực hiện, nhằm chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận.
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc.
Mức đóng bảo hiểm y tế:
Người lao động đóng 1.5% tiền lương tháng vào quỹ bảo hiểm y tế.
Người sử dụng lao động đóng 3% tiền lương tháng vào quỹ bảo hiểm y tế.
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế cho người lao động do mình quản lý.
5.1.3. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):
Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ bảo hiểm nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm kiếm việc làm trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc.
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp:
Người lao động đóng 1% tiền lương tháng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Người sử dụng lao động đóng 1% tiền lương tháng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động do mình quản lý.
5.1.4. Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ, BNN):
Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là chế độ bảo hiểm nhằm bảo đảm quyền lợi cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
Người sử dụng lao động đóng 0.5% tiền lương tháng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động do mình quản lý.
5.2. Các loại phúc lợi không bắt buộc:
5.2.1. Thưởng:
Thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh hàng năm hoặc thành tích công tác của người lao động.
Mức thưởng do người sử dụng lao động quyết định và được quy định trong quy chế thưởng của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thể quy định chế độ thưởng cho lao động bên thứ ba tương tự như lao động chính thức, tùy thuộc vào chính sách của doanh nghiệp.
5.2.2. Phụ cấp:
Phụ cấp là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả thêm cho người lao động để bù đắp các yếu tố làm việc có tính chất phức tạp, khó khăn, độc hại, nguy hiểm hoặc các yếu tố khác ảnh hưởng đến quá trình làm việc.
Các loại phụ cấp thường gặp bao gồm:
Phụ cấp trách nhiệm
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
Phụ cấp làm đêm
Phụ cấp khu vực
Phụ cấp đi lại, ăn ở
Doanh nghiệp cần xem xét các yếu tố liên quan đến công việc của lao động bên thứ ba để có chính sách phụ cấp phù hợp.
5.2.3. Các khoản hỗ trợ khác:
Ngoài tiền lương, thưởng, phụ cấp, doanh nghiệp có thể cung cấp cho người lao động các khoản hỗ trợ khác như:
Hỗ trợ tiền ăn
Hỗ trợ tiền xăng xe, điện thoại
Hỗ trợ nhà ở
Hỗ trợ khám chữa bệnh
Hỗ trợ học tập, nâng cao trình độ
Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch
Các khoản hỗ trợ này có thể được quy định trong thỏa ước lao động tập thể hoặc thỏa thuận riêng với người lao động.
5.3. Quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:
5.3.1. Thời giờ làm việc bình thường:
Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Doanh nghiệp có thể quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc theo tuần, nhưng phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.
5.3.2. Thời giờ làm thêm:
Thời giờ làm thêm là thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi có sự đồng ý của người lao động.
Số giờ làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng; và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định thì được làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm.
5.3.3. Nghỉ lễ, tết:
Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong các ngày lễ, tết sau đây:
Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch)
Tết Âm lịch: 05 ngày
Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch)
Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch)
Ngày Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau)
Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch)
Nếu ngày nghỉ lễ, tết trùng với ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày làm việc kế tiếp.
5.3.4. Nghỉ phép năm:
Người lao động làm việc đủ 12 tháng thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
14 ngày làm việc đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt;
16 ngày làm việc đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt.
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hàng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
5.3.5. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương:
Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau:
Kết hôn: nghỉ 03 ngày
Con kết hôn: nghỉ 01 ngày
Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ hoặc chồng, con chết: nghỉ 03 ngày
Người lao động được nghỉ không hưởng lương trong trường hợp khác theo thỏa thuận với người sử dụng lao động.
6. Trách nhiệm của các bên
6.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp thuê lại lao động:
Sử dụng lao động đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê lại lao động.
Thông báo cho người lao động biết về nội quy lao động, quy trình làm việc, an toàn, vệ sinh lao động.
Đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh cho người lao động.
Trả lương, thưởng và các khoản phúc lợi khác cho người lao động theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê lại lao động.
Không được phân biệt đối xử về tiền lương và các quyền lợi khác giữa người lao động thuê lại và người lao động của doanh nghiệp.
Bồi thường thiệt hại cho người lao động nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi của doanh nghiệp.
Phối hợp với doanh nghiệp cho thuê lại lao động để giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến người lao động.
6.2. Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê lại lao động:
Tuyển dụng, quản lý người lao động theo quy định của pháp luật.
Ký kết hợp đồng lao động với người lao động.
Trả lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
Đảm bảo quyền lợi của người lao động theo quy định của pháp luật.
Giải quyết các tranh chấp lao động phát sinh giữa doanh nghiệp và người lao động.
Bồi thường thiệt hại cho người lao động nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi của doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp thuê lại lao động về người lao động.
6.3. Trách nhiệm của người lao động:
Thực hiện đúng công việc được giao.
Tuân thủ nội quy lao động, quy trình làm việc, an toàn, vệ sinh lao động.
Bảo quản tài sản của doanh nghiệp.
Báo cáo kịp thời cho người sử dụng lao động khi phát hiện các sự cố, nguy hiểm.
Chấp hành sự điều hành của doanh nghiệp thuê lại lao động, nhưng vẫn giữ quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
Tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
7. Quản lý và báo cáo
7.1. Hồ sơ, chứng từ liên quan đến tiền lương, phúc lợi:
Hợp đồng lao động.
Thang lương, bảng lương.
Bảng chấm công.
Bảng tính lương.
Phiếu lương.
Chứng từ thanh toán lương.
Sổ sách kế toán liên quan đến tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
7.2. Báo cáo sử dụng lao động:
Doanh nghiệp phải báo cáo tình hình sử dụng lao động định kỳ cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động theo quy định của pháp luật.
Nội dung báo cáo bao gồm:
Số lượng lao động.
Cơ cấu lao động.
Tình hình biến động lao động.
Tiền lương, thu nhập của người lao động.
Tình hình tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Thời hạn báo cáo theo quy định của pháp luật.
7.3. Thanh tra, kiểm tra:
Cơ quan quản lý nhà nước về lao động có quyền thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật lao động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu cho cơ quan thanh tra, kiểm tra.
Nếu phát hiện vi phạm, cơ quan thanh tra, kiểm tra có quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
8. Giải quyết tranh chấp
8.1. Các hình thức tranh chấp thường gặp:
Tranh chấp về tiền lương.
Tranh chấp về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
Tranh chấp về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Tranh chấp về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.
Tranh chấp về chấm dứt hợp đồng lao động.
8.2. Quy trình giải quyết tranh chấp:
Hòa giải:
Tranh chấp lao động phải được giải quyết thông qua hòa giải trước khi yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
Hòa giải viên lao động là người trung gian giúp các bên thương lượng, thỏa thuận giải quyết tranh chấp.
Giải quyết tại cơ quan quản lý nhà nước về lao động:
Nếu hòa giải không thành, người lao động hoặc người sử dụng lao động có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về lao động giải quyết.
Giải quyết tại Tòa án:
Nếu không đồng ý với quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về lao động, người lao động hoặc người sử dụng lao động có quyền khởi kiện ra Tòa án.
8.3. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp:
Hòa giải viên lao động.
Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện, cấp tỉnh.
Tòa án nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh.
9. Các vấn đề thường gặp và giải pháp
9.1. Xác định đúng đối tượng lao động bên thứ ba:
Vấn đề:
Nhầm lẫn giữa lao động bên thứ ba với các hình thức lao động khác, dẫn đến áp dụng sai quy định pháp luật.
Giải pháp:
Xác định rõ các yếu tố của mối quan hệ lao động, đặc biệt là vai trò của doanh nghiệp cho thuê lại lao động và doanh nghiệp thuê lại lao động.
9.2. Xây dựng hợp đồng lao động phù hợp:
Vấn đề:
Hợp đồng lao động không đầy đủ nội dung, không rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của các bên.
Giải pháp:
Sử dụng mẫu hợp đồng lao động do cơ quan nhà nước ban hành hoặc tham khảo ý kiến của юрист để xây dựng hợp đồng lao động phù hợp với đặc thù của từng loại công việc.
9.3. Đảm bảo tuân thủ các quy định về tiền lương, phúc lợi:
Vấn đề:
Không trả lương đúng thời hạn, không đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
Giải pháp:
Xây dựng quy trình quản lý tiền lương, phúc lợi rõ ràng, tuân thủ các quy định của pháp luật.
9.4. Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện:
Vấn đề:
Xảy ra tranh chấp lao động, người lao động không hài lòng với điều kiện làm việc.
Giải pháp:
Xây dựng cơ chế đối thoại, thương lượng giữa người lao động và người sử dụng lao động.
10. Kết luận
**10.1. Tóm tắt các nội dung