Danh từ là một loại từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm, hoạt động, trạng thái. Danh từ có thể được chia thành nhiều loại khác nhau, bao gồm danh từ chung, danh từ riêng, danh từ cụ thể, danh từ trừu tượng, danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Danh từ chung là danh từ chỉ một nhóm sự vật, hiện tượng, khái niệm, hoạt động, trạng thái chung chung, không xác định cụ thể. Ví dụ: con người, cây cối, động vật, đồ vật, sự kiện,…
Danh từ riêng là danh từ chỉ một sự vật, hiện tượng, khái niệm, hoạt động, trạng thái cụ thể, xác định riêng biệt. Ví dụ: Nguyễn Du, Hồ Chí Minh, Việt Nam, Trái Đất,…
Danh từ cụ thể là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng, khái niệm, hoạt động, trạng thái có thể đếm được. Ví dụ: con người, cây cối, động vật, đồ vật, sự kiện,…
Danh từ trừu tượng là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng, khái niệm, hoạt động, trạng thái không thể đếm được. Ví dụ: tình yêu, hạnh phúc, nỗi buồn, sự giận dữ,…
Danh từ đếm được là danh từ có thể đếm được bằng số đếm. Ví dụ: con người, cây cối, động vật, đồ vật, sự kiện,…
Danh từ không đếm được là danh từ không thể đếm được bằng số đếm. Ví dụ: nước, không khí, tình yêu, hạnh phúc, nỗi buồn,…
Danh từ là một loại từ quan trọng trong tiếng Việt. Chúng được sử dụng để tạo thành các câu, các đoạn văn và các bài viết. Danh từ giúp chúng ta diễn đạt ý nghĩa của mình một cách rõ ràng và chính xác hơn.